Bảo hiểm ô tô Bảo Minh – Giải pháp bảo vệ toàn diện xe với giá rẻ

Bảo hiểm Bảo Minh tự hào là 1 trong 3 doanh nghiệp bảo hiểm dẫn đầu thị trường bảo hiểm tại Việt Nam trong nhiều năm gần đây. Hotline Bảo Minh 24/24: ☎ 098.698.5050 tư vấn BẢO HIỂM Ô TÔ một cách toàn diện, bao gồm: Bảo hiểm thân vỏ và vật chất ô tô; Bảo hiểm người ngồi trên ô tô; Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển trên ô tôBên cạnh đó, Bảo Minh cũng triển khai Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, sản phẩm bảo hiểm mang tính bắt buộc của mọi chủ xe theo quy định của Nhà nước.

bảo hiểm ô tô bảo minh
An tâm trên mọi hành trình với bảo hiểm ô tô toàn diện của Bảo Minh

1. Bảo hiểm thiệt hại thân vỏ và vật chất xe

1.1. Bảng quyền lợi bảo hiểm thân vỏ và vật chất xe

Khi tham gia bảo hiểm vật chất ô tô của Bảo Minh, xe ô tô sẽ được  hưởng các quyền lợi sau đây:

STT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM MÔ TẢ QUYỀN LỢI
1 Bảo hiểm thiệt hại vật chất toàn bộ xe Bảo Minh bồi thường cho chủ xe những thiệt hại vật chất xe do những tai nạn bất ngờ không lường trước được, ngoài sự kiểm soát của chủ xe, lái xe trong những trường hợp:

a. Đâm, va (Bao gồm vật thể từ bên ngoài xe tác động lên), lật, đổ;

b. Hỏa hoạn, cháy nổ

c. Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên (Bão, lũ lụt, sụt lở, sét đánh, động đất, mưa đá)

d. Mất toàn bộ xe trong trường hợp: Xe bị trộm cắp, bị cướp, bị cưỡng đoạt

Ngoài ra, Bảo Minh còn thanh toán những chi phí cần thiết và hợp lý phát sinh trong tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh thêm, bảo vệ và đưa xe thiệt hại đến nơi sửa chữa gần nhất. Khi chủ xe (người đại diện) thực hiện theo chỉ dẫn của Bảo Minh.

2 Bảo hiểm không tính khấu hao, phụ tùng, vật tư thay mới Bảo Minh thỏa thuận rằng khi bộ phận của xe cơ giới được bảo hiểm bị hư hỏng thuộc phạm vi bảo hiểm không thể sửa chữa được và cần phải được thay thế, Bảo Minh sẽ trả bồi thường toàn bộ giá trị thực tế của bộ phận thay thế mới đó mà không tính tỷ lệ khao
3 Bảo hiểm lựa chọn cơ sở sửa chữa Bảo Minh thỏa thuận rằng khi xe cơ giới có tham gia bảo hiểm vật chất xe bị thiệt hại vật chất thuộc phạm vi bảo hiểm, Bảo Minh đồng ý để chủ hợp đồng được chọn cơ sở sửa chữa, bao gồm cơ sở được ủy quyền của hãng đã sản xuất ra chiếc xe đó trên lãnh thổ Việt Nam.

Điều khoản này không đồng nghĩa với việc Bảo Minh chấp nhận bất kỳ mức giá nào do cơ sở sửa chữa đó đưa ra. Trừ khi các bên có thỏa thuận khác bằng văn bản, trong mọi trường hợp, chi phí sửa chữa chỉ được Bảo Minh chấp nhận khi và chỉ khi mức giá đó là hợp lý, phù hợp với tình trạng thực tế của xe tại thời điểm bị tai nạn và phù hợp với giá thị trường tại thời điểm sửa chữa.

Chi phí sửa chữa sẽ được Bảo Minh xem xét trên cơ sở chi phí sửa chữa hợp lý của các cơ sở sửa chữa trên cùng địa bàn có quy mô tương tự

4 Bảo hiểm thiệt hại động cơ do ngập nước, thủy kích Bảo Minh thỏa thuận rằng khi xe cơ giới có tham gia bảo hiểm thiệt hại vật chất bị thiệt hại động cơ xe (bao gồm động cơ đốt trong, động cơ điện hay hybrid) do xe bị ngập nước, Bảo Minh sẽ chi trả tiền bồi thường đối với thiệt hại đó.

Mức khấu trừ: 20% tổn thất, nhưng tối thiểu 3.000.000 đồng/vụ

1.2 Phí bảo hiểm thân vỏ và vật chất ô tô

Phí bảo hiểm thân vỏ và vật chất xe ô tô của Bảo Minh đang áp dụng mức giá thấp nhất thị trường. Bảo Minh là đơn vị sớm áp dụng các giải pháp tối ưu hóa chi phí nội bộ, chi phí trung gian cùng việc ứng thành tựu công nghệ thông tin trong quy trình quản lý. Do vậy, bộ máy vận hành của Bảo Minh bớt cồng kềnh hơn nhưng lại làm việc hiệu quả hơn. Một trong số các giải pháp có thể kể đến như Bảo Minh là đơn vị tiên phong áp dụng giải pháp bồi thường tập trung, tách bộ phận khai thác kinh doanh bảo hiểm và bộ phận giải quyết bồi thường thành 2 bộ phận độc lập. Do vậy, mỗi bộ phận sẽ làm việc một cách chuyên nghiệp theo vai trò của mình. Quan trọng hơn hết, khách hàng là người được hưởng lợi từ mức phí cạnh tranh của Bảo Minh

bảng phí bảo hiểm vật chất ô tô Bảo Minh
Bảng tỷ lệ phí bảo hiểm thân vỏ và vật chất ô tô Bảo Minh

Minh họa về cách tính phí bảo hiểm dựa vào Bảng tỷ lệ phí: Ví dụ Anh A mới mua chiếc xe 5 chỗ hiệu xe là Vinfast LuxA có giá trị là 1 tỷ đồng. Áp theo Bảng tỷ lệ phí thì xe anh A có tỷ lệ phí là 0,9%. Như vậy phí bảo hiểm xe của anh A là: 1 tỷ đồng x 0,9% = 9.000.000đ. Phí bao gồm VAT là: 9.900.000đ

Lưu ý:
– Tỷ lệ phí trên áp dụng mức khấu trừ 500.000 đồng/vụ
– Tỷ lệ phí dựa trên đặc tính kỷ thuật của xe theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỷ thuật và bảo vệ mội trường tại thời điểm tham gia bảo hiểm, trong trường hợp khác đơn vị thông báo Tổng công ty để được hướng dẫn cụ thể
– Tỷ lệ phí bao gồm các điều khoản bổ sung như sau và áp dụng cho các xe đến dưới 06 năm (loại trừ nhóm xe Taxi; xe cho thuê tự lái áp dụng dưới 03 năm)
        * Bảo hiểm mới thay cũ (Mã số BS01/BM-XCG)
        * Bảo hiểm lựa chọn cơ sở sửa chữa (Mã số BS02/BM-XCG)
        * Bảo hiểm thiệt hại động cơ do hiện tượng thuỷ kích (Mã số BS06/BM-XCG)

2. Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe

Bảo vệ tính mạng và sức khỏe của những người đang ngồi trên xe ô tô khi xe tham gia giao thông là điều hết sức cần thiết. Bởi khi xe không may bị va chạm, ngoài việc thân vỏ và vật chất của xe có thể bị thiệt hại nghiêm trọng, thì chính những người đang ngồi trên xe cũng phải gánh chịu hậu quả theo. Bảo hiểm thân vỏ vật chất ô tô chỉ bồi thường cho phần thiệt hại của xe ô tô mà không bồi thường cho thiệt hại người ngồi trên xe. Do vậy, Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe là một lựa chọn hữu hiệu để bảo vệ toàn bộ những người trên xe được an toàn.

Bảo Minh bồi thường thiệt hại thân thể đối với lái xe, phụ xe và người ngồi trên do tai nạn khi đang ở trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông trong phạm vi mức trách nhiệm ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm. Số tiền bảo hiểm tối đa có thể lên tới 50.000$/người/vụ

PHÍ BẢO HIỂM TAI NẠN NGƯỜI TRÊN XE

STT HẠN MỨC BẢO HIỂM

(USD/người/vụ)

TỶ LỆ PHÍ

(%/STBH/người)

1 Từ 1.000 USD đến 20.000 USD
0,10%
2 Từ 20.000 USD đến 30.000 USD
0,12%
3 Trên 30.000 USD đến 50.000 USD
0,15%

Minh họa về hạn mức bảo hiểm và phí bảo hiểm. Giả sử anh A đi xe 5 chỗ tham gia bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe với số tiền đền bù tối đa là 10.000 USD. Khi đó mức phí bảo hiểm phải đóng cho chiếc xe của anh A là: 10.000 USD x 0,1% x 5 (người) = 50 USD

Về quyền lợi, mỗi người ngồi trên xe ô tô anh A sẽ được bảo vệ về tai nạn thân thể với số tiền là 10.000 USD, tổng số tiền bồi thường tối đa cho toàn bộ 5 người trên xe ô tô anh A là: 10.000 USD x 5 (người) = 50.000 USD

3. Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự

Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô, gọi tắt là Bảo hiểm bắt buộc tnds ô tô là loại hình bảo hiểm trách nhiệm pháp lý của chủ xe đối với phương tiện do chủ xe đâm va trên đường và do lỗi của chủ xe. Ví dụ như khi đang tham gia giao thông, do thiếu quan sát, chủ xe ô tô đâm vào xe máy đi trên đường, gây hậu quả gãy chân đối với người đi xe máy và thiệt hại hư hỏng xe máy. Do lỗi thiếu quan sát của chủ xe ô tô nên chủ xe ô tô phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với người đi xe máy. Bao gồm trách nhiệm đền bù thiệt hại về người và thiệt hại về xe máy của nạn nhân. Nếu chủ xe ô tô đã tham gia bảo hiểm bắt buộc ô tô thì trong trường hợp này, công ty Bảo hiểm sẽ thay mặt chủ xe ô tô, đền bù thiệt hại về tài sản và thân thể của người đi xe máy. Xét ở góc độ xã hội, việc tham gia bảo hiểm bắt buộc ô tô sẽ giúp cho Chủ xe ô tô (Người tham gia bảo hiểm) không phải lo một khoản kinh phí khá lớn để xử lý bồi thường cho nạn nhân và do vậy, việc đền bù diễn ra nhanh hơn, thuận tiện hơn và nạn nhân cũng có cơ hội nhận được tiền bồi thường sớm nhất để khắc phục hậu quả và ổn định cuộc sống. 

Chính vì yếu tố nhân văn đối với xã hội như trên, Nhà nước đã quy định Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là bảo hiểm bắt buộc đối với chủ xe cơ giới. Trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, Bảo hiểm Bảo Minh có trách nhiệm thanh toán cho chủ xe cơ giới số tiền mà chủ xe cơ giới phải bồi thường cho bên thứ ba và hành khách do việc sử dụng xe cơ giới gây ra.

3.1. Phạm vi bảo hiểm:

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với xe cơ giới bồi thường cho:

– Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe ô tô gây ra;

– Thiệt hại về thân thể, tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.

3.2. Khái niệm bên thứ ba

Bên thứ ba là những người bị thiệt hại về thân thể, tính mạng, tài sản do xe cơ giới gây ra, trừ những người sau:

a) Lái xe, phụ xe trên chính chiếc xe đó.

b) Người trên xe và hành khách trên chính chiếc xe đó.

c) Chủ sở hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao cho tổ chức, cá nhân khác chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó.

3.3. Trách nhiệm của Doanh nghiệp bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm phối hợp với chủ xe cơ giới, người bị thiệt hại, cơ quan công an và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác để thu thập các tài liệu có liên quan đến vụ tai nạn giao thông để lập Hồ sơ bồi thường.

Bảo hiểm có tác dụng bồi thường cho bên thứ 3 khi xảy ra tai nạn, nghĩa là nếu không may lái xe ô tô điều khiển xe đâm vào bên thứ ba gây thiệt hại về người hoặc tài sản cho bên thứ ba mà phát sinh trách nhiệm dân sự phải bồi thường cho bên thứ ba, lúc này công ty bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường.

3.4. Hạn mức trách nhiệm bồi thường

– Về người: 150.000.000 đồng/người/vụ.

– Về tài sản: 100.000.000 đồng/vụ.

Phí bảo hiểm được qui định theo thông tư 04/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2021 (đã bao gồm VAT)

Bảng phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự ô tô

Phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác

3.1. Xe taxi

Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục xe ô tô kinh doanh vận tải

3.2. Xe ô tô chuyên dùng

– Phí bảo hiểm xe ô tô cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa trở hàng (Pickup, minni van) kinh doanh vận tải.

– Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định ở mục xe ô tô không kinh doanh vận tải

– Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục xe ô tô chở hàng. Trường hợp xe không qui định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chờ hàng có trọng tải dưới 3 tấn

3.3. Máy kéo, Xe chuyên dùng

Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục xe ô tô chở hàng.Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc

4. Tải về tài liệu bảo hiểm ô tô

Quy tắc bảo hiểm xe cơ giới

Tổng đài tư vấn bảo hiểm

Xin vui lòng để lại thông tin, iBaoMinh sẽ liên lạc sớm nhất tới bạn!
  • Phòng Kinh doanh Bảo hiểm Bảo Minh
  • VP Sài Gòn: Tầng 2, 217 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3
  • Tư vấn Sài Gòn: 098.698.5050
  • VP Hà Nội: 71 Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
  • Tư vấn Hà Nội: 0966.44.55.44
  • Email: ntbinh@baominh.com.vn
  • Website: https://ibaominh.com







Bài viết liên quan