Hướng dẫn triển khai bảo hiểm sức khỏe Bảo Minh

Hướng dẫn triển khai bảo hiểm sức khỏe Bảo Minh với tên gọi: Bảo Minh – An sinh thịnh vượng

Ban hành kèm theo Quyết định số 0989/2021-BM/CN ngày 26/5/2021 của Tổng Giám đốc Tổng công ty Cổ phần Bảo Minh.

A. GIỚI THIỆU

I.TẠI SAO BẠN NÊN THAM GIA BẢO HIỂM CHĂM SÓC SỨC KHỎE?

I.1. NHỮNG MỐI ĐE DỌA SỨC KHỎE CON NGƯỜI

1/ Ô nhiễm không khí và biến đổi khí hậu

2/ Thực trạng ngộ độc thực phẩm cấp và mạn tính

Hơn 5.000 người bị ngộ độc thực phẩm mỗi năm. Giai đoạn 2011 – 2016, trung bình mỗi năm cả nước xảy ra 167,8 vụ ngộ độc thực phẩm làm 5.065 người bị ngộ độc và 27 người chết.

Giai đoạn Số vụ ngộ độc Số ca mắc Số người chết
2006-2010 944 33.168 259
2011-2016 1.007 30.395 164

Vi phạm về vệ sinh an toàn thực phẩm qua thanh kiểm tra từ 2011 đến 2016 ở mức cao

16,54% Hộ nông dân vi phạm tồn dư hóa chất vượt ngưỡng cho phép

11,7% Cơ sở sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật bị xử lý vi phạm

Qua nghiên cứu và đánh giá, Ủy ban khoa học công nghệ và môi trường của Quốc hội; Cục an toàn vệ sinh thực phẩm liệt kê ra 5 nguyên nhân chính dẫn tới Ngộ độc:

  • Vi sinh vật gây ngộ độc
  • Nguyên liệu và sản phẩm chứa độc tố
  • Quá trình chế biến bảo quản không đảm bảo
  • Các chất phụ gia
  • Phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật

3/ Các bệnh không lây nhiễm

Cơn thủy triều các bệnh dịch mãn tính không lây đang tàn phá sức khỏe của người dân Việt Nam

a. Ung thư:

  • 10 triệu ca mắc mới mỗi năm
  • 6 triệu người tử vong
  • Số lượng có xu hướng tăng và trẻ hóa

b. Bệnh mãn tính

6/10 dân số chết sớm là do bệnh mãn tính

c. Đái tháo đường

  • 8.700 người chết/năm, 6 người chết/phút, 1 người chết/10 giây
  • 334 triệu người có nguy cơ đái tháo đường
  • Dự kiến 472 người mắc đái tháo đường (2030)

d. Huyết áp cao

  • 1,5 tỷ người huyết áp cao trên toàn thế giới
  • 27% dân số Việt Nam có huyết áp cao

e. Bệnh tim mạch

  • 17-20tr người tử vọng/năm
  • Hoa Kỳ: 2.000 ca tai biến mạch máu não; 2.000 ca nhồi máu cơ tim

f. Tăng cân, béo phì

g. Rối loạn mỡ máu

h. Loãng xương

  • 1/3 nữ giới tại Việt Nam mắc loãng xương
  • 1/5 nam giới tại Việt Nam mắc loãng xương

i. Các bệnh khác

  • Viêm khớp, thoái hóa khớp
  • Alzheimer
  • Bệnh răng mắt

4/ Lạm dụng thuốc kháng sinh

5/ Rủi ro tai nạn bất ngờ

I.2. TĂNG VIỆN PHÍ VÀ NHỮNG NỔI LO

1/ Chi phí khám chữa bệnh tăng khá đắt đỏ.

2/ Chi phí sinh hoạt khác cũng tăng khiến cho người dân thêm gánh nặng.

3/ Bệnh nhân không mặn mà với khám chữa bệnh bằng BHYT.

I.3. 4 CÁCH GIÚP GIẢM NỖI LO VỀ CHI PHÍ Y TẾ

1/ Đầu tư tiền vào các kênh đầu tư hiệu quả để gia tăng tài chính

2/ Xây dựng quỹ dự phòng rủi ro

3/ Thành lập một khoản tiết kiệm cho tương lai

4/ Mua bảo hiểm

Bảo hiểm là một kênh an toàn mà vẫn có thể đảm bảo cho những rủi ro trong tương lai, việc chuẩn bị cho bản thân và gia đình hợp đồng bảo hiểm Bảo Minh An Sinh Thịnh Vượng là điều cần thiết. Nếu lo lắng về sức khỏe cũng như các chi phí y tế liên quan, hãy tham khảo và lựa chọn cho bạn và gia đình bạn chương trình bảo hiểm Bảo Minh An Sinh Thịnh Vượng.

II. ƯU ĐIỂM KHI THAM GIA BẢO HIỂM BẢO MINH AN SINH THỊNH VƯỢNG

  • Đối tượng được tham gia bảo hiểm: cá nhân/nhóm
  • Mức phí bảo hiểm hợp lý
  • Có nhiều chương trình để khách hàng lựa chọn.
  • Chi trả chi phí thực tế phát sinh do tai nạn, ốm bệnh, thai sản
  • Hệ thống bảo lãnh viện phí toàn quốc/toàn cầu.

B. KHÁCH HÀNG VÀ KÊNH KHAI THÁC

  • Khách hàng đang tham gia các sản phẩm bảo hiểm khác tại Bảo Minh
  • Khách hàng liên hệ trực tiếp (hoàn toàn ngẫu nhiên) với Bảo Minh thông qua điện thoại, website, e-mail…
  • Thông qua bạn bè, tổ chức phường/xã ( hội phụ nữ,…), đại lý, môi giới…
  • Đại lý bảo hiểm tổ chức/đại lý bảo hiểm cá nhân.

C. THẨM ĐỊNH XÉT NHẬN BẢO HIỂM

Bước 1: Khai thác viên hướng dẫn khách hàng điền đầy đủ thông tin giấy yêu cầu bảo hiểm theo mẫu của Bảo Minh.

Bước 2: Khai thác viên xem xét nội dung kê khai sức khỏe của khách hàng (thông tin tình trạng sức khỏe của khách hàng) để tư vấn khách hàng tham gia bảo hiểm Bảo Minh An Sinh Thịnh Vượng của Bảo Minh.

Lưu ý:

  • Nếu khách hàng trả lời đã mắc phải: ung thư/suy thận mạn: Từ chối nhận bảo hiểm. Do không thuộc đối tượng được tham gia bảo hiểm.
  • Nếu khách hàng trả lời «  » cho bất kỳ câu hỏi nào từ a đến c, KTV căn cứ vào nội dung khách hàng cung cấp chi tiết để đánh giá rủi ro xét nhận chương trình bảo hiểm, STBH nhằm đảm bảo hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ.

Bước 3: Khai thác viên thẩm định khách hàng thuộc đối tượng được tham gia bảo hiểm Bảo Minh An Sinh Thịnh Vượng, chuyên viên tư vấn khách hàng về quyền lợi bảo hiểm, điều kiện điều khoản, biểu phí Bảo hiểm Bảo Minh An Sinh Thịnh Vượng Bảo Minh.

D. MẪU HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM/ GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM

1. Mẫu hợp đồng bảo hiểm/Giấy CNBH: phạm vi địa lý Việt Nam (đính kèm)

2. Mẫu hợp đồng bảo hiểm/Giấy CNBH: Mở rộng phạm vi địa lý ngoài Việt Nam (đính kèm).

3. Chào bán qua ứng dụng công nghệ, đơn vị thông báo TCT (thông qua Ban BHCN/Ban PTKD) hỗ trợ thiết kế chương trình bảo hiểm, biểu mẫu phù hợp và hướng dẫn đơn vị triển khai hiệu quả.

E. PHÂN CẤP NGHIỆP VỤ

I. Đối với chương trình bảo hiểm cố định

  • Chương trình bảo hiểm chuẩn: Cơ bản 1, Cơ bản 2, Đồng, Bạc, Vàng, Bạch Kim, Kim Cương.
  • Chương trình mức trách nhiệm cao: Thịnh vượng 1.
  • Không phân cấp chào phí đối với Chương trình bảo hiểm mức trách nhiệm cao: Thịnh vượng 2, Thịnh vượng 3, Thịnh vượng 4, Thịnh vượng 5.

Khách hàng được lựa chọn tham gia quyền lợi của mỗi chương trình. Trong đó:

  • Chỉ được tham gia quyền lợi bổ sung (điều trị ngoại trú, bảo hiểm nha khoa, bảo hiểm thai sản, bảo hiểm ung thư, bảo hiểm sinh mạng, bảo hiểm tai nạn cá nhân) nếu đã tham gia quyền lợi chính.
  • Chỉ được tham gia quyền lợi bảo hiểm nha khoa, bảo hiểm thai sản nếu đã tham gia quyền lợi ngoại trú.

II. Đối với chương trình bảo hiểm khác chương trình bảo hiểm cố định

1. Phân cấp STBH đối với quyền lợi bảo hiểm chính

Chương trình bảo hiểm chuẩn:

  • NĐBH có độ tuổi từ đủ 15 ngày tuổi đến đủ 65 tuổi: tối đa 500 triệu.
  • NĐBH có độ tuổi trên 65 tuổi đến 75 tuổi: tối đa 100 triệu.
  • STBH tối thiếu là 40 triệu.

Chương trình bảo hiểm mức trách nhiệm cao: không phân cấp.

2. Phân cấp STBH đối với quyền lợi bảo hiểm điều trị ngoại trú

  • Chương trình bảo hiểm chuẩn: tối đa 20 triệu và không vượt quá 10% STBH quyền lợi bảo hiểm chính.
  • Khách hàng bắt buộc tham gia quyền lợi chính thì mới được tham gia quyền lợi bảo hiểm điều trị ngoại trú.
  • STBH tối thiếu là 4 triệu.
  • Chương trình bảo hiểm mức trách nhiệm cao: không phân cấp.

3. Phân cấp STBH đối với quyền lợi bảo hiểm nha khoa

  • Chương trình bảo hiểm chuẩn: chỉ được tham gia Quyền lợi nha khoa khi đã tham gia quyền lợi bảo hiểm chính với STBH từ 100 triệu trở lên. STBH nha khoa tối đa 15 triệu và không vượt quá 80% STBH quyền lợi ngoại trú.
  • Khách hàng bắt buộc tham gia quyền lợi điều trị ngoại trú thì mới được tham gia quyền lợi bảo hiểm nha khoa.
  • Chương trình bảo hiểm mức trách nhiệm cao: không phân cấp.

4. Phân cấp STBH đối với quyền lợi bảo hiểm thai sản

  • Chương trình bảo hiểm chuẩn: chỉ được tham gia Quyền lợi thai sản khi đã tham gia quyền lợi bảo hiểm chính với STBH trên 150 triệu. STBH thai sản tối đa 40 triệu và không vượt quá 10% STBH quyền lợi bảo hiểm chính.
  • Khách hàng bắt buộc tham gia quyền lợi điều trị ngoại trú thì mới được tham gia quyền lợi bảo hiểm thai sản.
  • Chương trình bảo hiểm mức trách nhiệm cao: không phân cấp.

5. Phân cấp STBH đối với quyền lợi bảo hiểm ung thư

Chương trình bảo hiểm chuẩn: từ 30 triệu đến tối đa 250 triệu và không vượt quá STBH quyền lợi bảo hiểm chính.

Khách hàng bắt buộc tham gia quyền lợi chính thì mới được tham gia quyền lợi bảo hiểm ung thư.

Chương trình bảo hiểm mức trách nhiệm cao: không phân cấp.

6. Phân cấp STBH đối với quyền lợi bảo hiểm tai nạn cá nhân

Chương trình bảo hiểm chuẩn:

  • NĐBH có độ tuổi từ đủ 15 ngày tuổi đến đủ 65 tuổi: tối đa 500 triệu đồng và không vượt quá STBH của Quyền lợi bảo hiểm chính.
  • NĐBH có độ tuổi trên 65 tuổi đến 75 tuổi: tối đa 100 triệu và không vượt quá STBH của Quyền lợi bảo hiểm chính.

Khách hàng bắt buộc tham gia quyền lợi chính thì mới được tham gia quyền lợi bảo hiểm tai nạn cá nhân.

Chương trình bảo hiểm mức trách nhiệm cao: không phân cấp.

7. Phân cấp STBH đối với quyền lợi bảo hiểm sinh mạng

Chương trình bảo hiểm chuẩn:

  • NĐBH có độ tuổi từ đủ 15 ngày tuổi đến đủ 65 tuổi: tối đa 300 triệu và không vượt quá STBH của Quyền lợi bảo hiểm chính.
  • NĐBH có độ tuổi trên 65 tuổi đến 75 tuổi: tối đa 20 triệu và không vượt quá STBH của Quyền lợi bảo hiểm chính.

Khách hàng bắt buộc tham gia quyền lợi chính thì mới được tham gia quyền lợi bảo hiểm sinh mạng.

Chương trình bảo hiểm mức trách nhiệm cao: không phân cấp.

8. Không phân cấp

  • Không phân cấp tăng giới hạn phụ
  • Không phân cấp chào bán quyền lợi “Chi phí điều trị đặc biệt của nha khoa: làm răng giả, làm mới hoặc sửa cầu răng, răng giả”

F. LƯU Ý KHI KHAI THÁC

I. Cấp hợp đồng bảo hiểm

Quyền lợi và phí bảo hiểm phải cấp bằng Việt Nam Đồng

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi cấp hợp đồng, Đơn vị có nhiệm vụ gửi toàn bộ hợp đồng bảo hiểm/Giấy CNBH, giấy yêu cầu bảo hiểm, xác minh thu phí và các tài liệu khác (nếu có), nội dung phê duyệt của TCT ( trường hợp trên phân cấp) cho Ban BHCN (Các đơn vị từ Huế trở ra chuyển cho TTBT HN , các đơn vị từ Đà Nẵng trở vào chuyển TTBT HCM).

II. Các loại hợp đồng bảo hiểm

1. Hợp đồng bảo hiểm nhóm

2. Hợp đồng bảo hiểm cá nhân

III. Chào phí và cấp hợp đồng tái tục:

– Đơn vị được chủ động cấp tái tục bảo hiểm theo phân cấp hiện hành: tỷ lệ bồi thường chung của nghiệp vụ bảo hiểm Bảo Minh An Sinh Thịnh Vượng tại Đơn vị ≤ 65% .

– Nếu dịch vụ trên phân cấp của đơn vị hoặc chương trình tái tục điều chỉnh tăng STBH, thêm quyền lợi so với chương trình cũ: đơn vị thông báo về Tổng công ty (qua Ban BHCN) để hướng dẫn thực hiện.

– Đơn vị được chủ động cấp tái tục bảo hiểm theo phân cấp hiện hành: tỷ lệ bồi thường chung của nghiệp vụ bảo hiểm Bảo Minh An Sinh Thịnh Vượng tại Đơn vị ≤ 65% .

– Nếu dịch vụ trên phân cấp của đơn vị hoặc chương trình tái tục điều chỉnh tăng STBH, thêm quyền lợi so với chương trình cũ: đơn vị thông báo về Tổng công ty (qua Ban BHCN) để hướng dẫn thực hiện.

– Trường hợp NĐBH bị ung thư khi đang tham gia bảo hiểm Bảo Minh An Sinh Thịnh Vượng thì xét tái tục bảo hiểm :

  • HĐBH hiện tại đã có quyền lợi bảo hiểm ung thư
  • HĐBH hiện tại không có quyền lợi bảo hiểm ung thư

IV. Công ty cứu trợ do Bảo Minh chỉ định:

CÔNG TY TNHH HỖ TRỢ ĐỐI TÁC QUỐC TẾ (sau đây gọi là “IPA”)

  • Chỉ cung cấp thông tin liên quan đến dịch vụ IPA khi NĐBH có phạm vi điều trị y tế tại nước ngoài và quyền lợi công ty cứu trợ y tế toàn cầu. Thu phí bổ sung 360.000 vnd/người/năm.
  • KTV có trách nhiệm tư vấn khách hàng chỉ được bảo lãnh chi phí điều trị nội trú tại nước ngoài thuộc phạm vi bảo hiểm (số tiền được bảo lãnh tối đa 50.000 USD/người/vụ). Trường hợp điều trị ngoại trú, khách hàng vui lòng thanh toán trước và gửi bộ hồ sơ yêu cầu bồi thường về Bảo Minh để được chi trả bồi thường.

V. Dịch vụ bảo lãnh viện phí:

4 mẫu thẻ:

  • Thẻ BLVP nội trú
  • Thẻ BLVP nội trú và ngoại trú
  • Thẻ BLVP nội trú, ngoại trú và nha khoa.
  • Thẻ BLVP nội trú, ngoại trú, nha khoa và trợ cứu y tế toàn cầu.

Tổng đài tư vấn bảo hiểm

Xin vui lòng để lại thông tin, iBaoMinh sẽ liên lạc sớm nhất tới bạn!
  • Phòng Kinh doanh Bảo hiểm Bảo Minh
  • VP Sài Gòn: Tầng 2, 217 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3
  • Tư vấn Sài Gòn: 098.698.5050
  • VP Hà Nội: 71 Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
  • Tư vấn Hà Nội: 0966.44.55.44
  • Email: ntbinh@baominh.com.vn
  • Website: https://ibaominh.com







Bài viết liên quan